Khoai tây lưỡng bội tự tiếp hợp (self-compatible: (SC)diploid potatoes) là xu hướng cải tiến giống mới. Do vậy, gen Sli, cónguồn gốc từ khoai tây hoang dại S. chacoense, đượcchú ý rất nhiều. Trong giống khoai tây lưỡng bội cao sản S.tuberosum, hạt tự phát sinh được quan sát thỉnh thoảng. Người tamuốn lập bản đồ lưỡng bội tự tiếp hợp SC từ loài S.tuberosum. Hai quần thể con lai full-sib được lập bản đồ từ câylưỡng bội không phải cận giao (non-inbred diploids). Trồng dồn (bulks)trên cơ sở tăng trưởng của vòi nhị đực (pollen tube growth) và hạt tựthụ mà có (berry set upon selfing). Tiến hành chạy trình tự DNA củabố mạ và con lai trồng dồn (bulks), người ta tạo ra k-mertables. Thuật toán đại số và kỹ thuật sàng lọc sâu (depthfiltering) được áp dụng để xác định cái gọi là bulk-specific k-mers.Coupling (cặp alen song hành) và repulsion (cặp alen thúc đẩy) đựợc xemdưới góc độ phase k-mers, ditruyền từ bố mẹ có đặc điểm SC,người ta tiến hành lập bản đồ cả hai quần thể để có đầu mang tínhchất khá xa (distal end) trên nhiễm sắc thể 12. Điểmgiao giữa k-mers với hai quần thể, trong couplingphase có SC, biểu thị haplotype được chia sẻ của đoạnphân tử có kích thước 1.5 Mb. Sau đó, người ta tiến hành sànglọc di truyền qua kết quả đọc trình tự khoai tây trồng và khoai tâyhoang dại đối với k-mersspecific của haplotype này. SC clones được biết nhiềulà US-W4 và RH89-039-16, dòngvô tính M6 của khoai tây hoang dại S. chacoense cũngbiểu hiện dương tính. Do đó, nguồn di truyền của S.tuberosum đối với tính trạng SC dường như nhất trí với đặcđiểm của gen Sli. Vùng chứa gen ứng cử viên thu hẹp còn 333 kb. Haplotype-specificKASP markers được ký hiệu và minh chứng trong tập đoàn cácdòng vô tính mang bộ nhiễm lưỡng bội có cả G254. Bản chất k-mersspecific đối với SC haplotype khá phổ biến trong tự nhiên khinghiên cứu giống tứ bội. Tư liệu hóa theo phả hệ cho thấy SChaplotype được du nhập vào giống khoa tây tứ bội thông quaquỹ nghiên cứu “Rough Purple Chili”. Như vậy gen Sli đãphát triển một cách đáng ngạc nhiên, trở thành giống bản địa tronggene pool của cây khoai tây.