Tên Đề tài/Dự án:
|
Sản xuất phân bón hữu cơ Nano bioplant-flora bằng công nghệ nano và vi sinh tại Việt Nam
|
Mục tiêu:
|
Hoàn thiện công nghệ, thiết bị và sản xuất phân bón hữu cơ Nano bioplant-flora tại Việt Nam để thay thế sản phẩm nhập ngoại.
|
Thời gian thực hiện:
|
2017-2019
|
Dự kiến kết quả:
|
- Bộ chủng giống VSV lên men than bùn có hoạt tính cao.- Quy trình công nghệ và hệ thống thiết bị hoàn thiện sản xuất phân bón hữu cơ Nano bioplant-flora (quy mô ≥10 tấn/mẻ).- Sản xuất được 90.000 tấn phân bón hữu cơ Nano bioplant-flora (sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng tương đương với sản phẩm nhập ngoại: nguyên tố đa lượng (mg/l): N-1500, P2O5-200, K2O-200 ; nguyên tố vi lượng (mg/l): B-100, Cu-10, Zn-100, Co-15, Fe-100, Mo-100, Mn-100, Mg-100. 10% các hạt có kích thước nano từ 40-100nm...).- 03 mô hình/cây ứng dụng phân bón hữu cơ Nano bioplant-flora, đối với cây chè và rau, quy mô 0,5-1,0 ha/mô hình, tăng hiệu quả kinh tế ≥ 15%.- Đào tạo cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành công nghệ, thiết bị và tập huấn sử dụng phân bón hữu cơ Nano bioplant-flora.
|
Chủ nhiệm - CQ Chủ trì:
|
TS. Lưu Đức Phương
|
Xem tiếp
|
|
Tên Đề tài/Dự án:
|
Nghiên cứu sản xuất vắc xin vô hoạt chứa tiểu phần E2 trên hệ thống Baculovirus phòng bệnh Dịch tả lợn
|
Mục tiêu:
|
Sản xuất thành công vắc xin vô hoạt chứa tiểu phần E2 trên hệ thống Baculovirus phòng bệnh Dịch tả lợn có hiệu lực tương đương và giá thành thấp hơn so với vắc xin nhập nội
|
Thời gian thực hiện:
|
2017-2020
|
Dự kiến kết quả:
|
- 50.000 liều vắc xin vô hoạt chứa tiểu phần E2 trên hệ thống Baculovirus phòng bệnh Dịch tả lợn, dùng trong thử nghiệm và khảo nghiệm, vắc xin an toàn, có hiệu lực bảo hộ trên 90% có hiệu lực miễn dịch đạt 80-85% so với sản phẩm vắc xin tiểu phần E2 nhập khẩu; độ dài miễn dịch từ 5-6 tháng, được cơ quan có thẩm quyền kiểm nghiệm đạt yêu cầu. - Qui trình sản xuất, kiểm nghiệm, bảo quản và sử dụng vắc xin tiểu phần được công nhận tiến bộ kỹ thuật CNSH; được doanh nghiệp chấp nhận đưa vào sản xuất.
|
Chủ nhiệm - CQ Chủ trì:
|
ThS. Trần Thị Thanh Hà
|
Xem tiếp
|
|
Tên Đề tài/Dự án:
|
Nghiên cứu chế tạo vắc xin tái tổ hợp phòng bệnh tụ huyết trùng (Pasteurella multocida) ở lợn.
|
Mục tiêu:
|
Chế tạo thành công vắc xin tái tổ hợp phòng bệnh tụ huyết trùng (Pasteurella multocida) ở lợn, có độ an toàn và hiệu lực cao hơn vắc xin tụ huyết trùng đang lưu hành.
|
Thời gian thực hiện:
|
2017-2019
|
Dự kiến kết quả:
|
- 50.000 liều vắc xin tái tổ hợp phòng bệnh tụ huyết trùng (Pasteurella multocida) ở lợn dùng trong thử nghiệm và khảo nghiệm, vắc xin an toàn 100%, có hiệu lực bảo hộ ≥90% trong điều kiện thí nghiệm và ≥75% trong điều kiện thực tiễn.- Qui trình sản xuất, kiểm nghiệm, bảo quản và sử dụng vắc xin tái tổ hợp được công nhận tiến bộ kỹ thuật CNSH; được doanh nghiệp chấp nhận đưa vào sản xuất.- Sản phẩm được cơ quan có thẩm quyền kiểm nghiệm đạt yêu cầu.
|
Chủ nhiệm - CQ Chủ trì:
|
TS. Vũ Khắc Hùng
|
Xem tiếp
|
|
Tên Đề tài/Dự án:
|
Nghiên cứu sản xuất kháng thể đơn dòng đặc hiệu progesterone để chế tạo que thử nhanh (Quick Sticks) chẩn đoán thai sớm ở bò
|
Mục tiêu:
|
Làm chủ công nghệ sản xuất kháng thể đơn dòng và chế tạo được que thử nhanh chẩn đoán thai sớm ở bò.
|
Thời gian thực hiện:
|
2017-2019
|
Dự kiến kết quả:
|
- Qui trình tạo ra kháng thể đơn dòng kháng progesterone ở bò được công nhận tiến bộ kỹ thuật.- Kháng thế đơn dòng đặc hiệu progesterone với ái lực cao.- Qui trình chế tạo que thử (quickstick) chẩn đoán thai sớm ở bò.- 5000-6000 que thử nhanh progesterone, tương đương sản phẩm nhập khẩu từ Châu Âu, độ đặc hiệu ≥ 90% (không bắt nhầm các hormone cùng nhóm khác), độ chính xác trên 80% (trừ trường hợp rối loạn sinh sản như tồn lưu thể vàng), được thử nghiệm trong sản xuất (giá thành ở quy mô thử nghiệm rẻ hơn que nhập khẩu từ 20-25% theo giá nhập khẩu, 30-40% giá bán trên thị trường), tuân thủ các yêu cầu của cơ quan quản lý.
|
Chủ nhiệm - CQ Chủ trì:
|
TS. Phạm Kim Đăng
|
Xem tiếp
|
|
Tên Đề tài/Dự án:
|
Nghiên cứu chọn tạo dòng gà chịu stress nhiệt (nóng) bằng chỉ thị ADN
|
Mục tiêu:
|
Tạo được dòng gà có khả năng chịu stress nhiệt (nóng) bằng phương pháp chọn lọc dựa vào chỉ thị ADN, nhằm đa dạng hóa giống gà phục vụ cho các vùng sinh thái trong điều kiện biến đổi khí hậu.
|
Thời gian thực hiện:
|
2017-2020
|
Dự kiến kết quả:
|
- Bộ dữ liệu về trình tự AND của các haplotype gen Hsp70 được xác định ở các giống gà nghiên cứu.- 02 dòng gà bố mẹ được chọn lọc kiểu gen phục vụ cho việc lai để tạo dòng gà con mang kiểu gen Hsp70 có khả năng chịu stress nhiệt.- 02 dòng gà có khả năng chịu stress nhiệt (35-400C), mỗi dòng 300 con, năng suất cao hơn 7-10%, giảm tỷ lệ chết khoảng 10% so với dòng không được chọn lọc trong cùng điều kiện.- Quy trình tạo dòng gà chịu stress nhiệt (nóng) bằng chỉ thị phân tử. - Quy trình chăn nuôi dòng gà chịu stress nhiệt (nóng).
|
Chủ nhiệm - CQ Chủ trì:
|
TS. Phạm Doãn Lân
|
Xem tiếp
|
|
Tên Đề tài/Dự án:
|
Nghiên cứu sản xuất chế phẩm sinh học phân hủy nhanh vật liệu cháy dưới tán rừng Thông nhằm hạn chế khả năng cháy rừng ở Việt Nam.
|
Mục tiêu:
|
Tạo được chế phẩm sinh học phân hủy nhanh vật liệu cháy dưới tán rừng để giảm nguy cơ cháy rừng trong điều kiện khô hạn và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
|
Thời gian thực hiện:
|
2017-2020
|
Dự kiến kết quả:
|
- Ít nhất 5 chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy nhanh xenlulo và ít nhất 5 chủng vi sinh vật sinh màng nhày (Polysacarit).- 01 quy trình sản xuất và hướng dẫn kỹ thuật sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy nhanh vật liệu cháy dưới tán rừng được công nhận TBKT công nghệ sinh học. - 01 chế phẩm sinh học phân hủy nhanh vật liệu khô dưới tán rừng (Chế phẩm gồm hỗn hợp vi sinh vật phân giải xenllulo, vi sinh vật sinh màng nhày (Polysacarit) có khả năng phát triển và mức độ cạnh tranh sinh học, an toàn, thân thiện với môi trường, có khả năng phân hủy được 70% vật liệu cháy và tăng hơn 10% độ ẩm của vật liệu cháy dưới tán rừng trước mùa khô).- 08 ha mô hình trình diễn trước mùa cháy tại 2 địa điểm thử nghiệm: Hoành Bồ - Quảng Ninh, rừng thông Sóc Sơn – Hà Nội.
|
Chủ nhiệm - CQ Chủ trì:
|
TS. Vũ Văn Định
|
Xem tiếp
|
|